Giới thiệu hợp kim nhôm dòng 1-9

Giới thiệu hợp kim nhôm dòng 1-9

Hợp kim nhôm

Loạt 1

Các hợp kim như 1060, 1070, 1100, v.v.

Đặc trưng: Chứa hơn 99,00% nhôm, tính dẫn điện tốt, khả năng chống ăn mòn tuyệt vời, khả năng hàn tốt, độ bền thấp và không thể tăng cường bằng cách xử lý nhiệt. Do không có các nguyên tố hợp kim khác nên quy trình sản xuất tương đối đơn giản nên giá thành tương đối rẻ.

Ứng dụng: Nhôm có độ tinh khiết cao (với hàm lượng nhôm trên 99,9%) chủ yếu được sử dụng trong các thí nghiệm khoa học, công nghiệp hóa chất và các ứng dụng đặc biệt.

Loạt 2

Các hợp kim như 2017, 2024, v.v.

Đặc trưng: Hợp kim nhôm với đồng là nguyên tố hợp kim chính (hàm lượng đồng từ 3-5%). Mangan, magiê, chì và bismuth cũng có thể được thêm vào để cải thiện khả năng gia công.

Ví dụ, hợp kim 2011 yêu cầu các biện pháp phòng ngừa an toàn cẩn thận trong quá trình nấu chảy (vì nó tạo ra khí độc hại). Hợp kim 2014 được sử dụng trong ngành hàng không vũ trụ vì độ bền cao. Hợp kim 2017 có độ bền thấp hơn một chút so với hợp kim 2014 nhưng dễ gia công hơn. Hợp kim 2014 có thể được tăng cường bằng cách xử lý nhiệt.

Nhược điểm: Dễ bị ăn mòn giữa các hạt.

Ứng dụng: Công nghiệp hàng không vũ trụ (hợp kim 2014), ốc vít (hợp kim 2011) và các ngành có nhiệt độ hoạt động cao hơn (hợp kim 2017).

loạt 3

Các hợp kim như 3003, 3004, 3005, v.v.

Đặc trưng: Hợp kim nhôm với mangan là nguyên tố hợp kim chính (hàm lượng mangan trong khoảng 1,0-1,5%). Chúng không thể được tăng cường bằng cách xử lý nhiệt, có khả năng chống ăn mòn tốt, khả năng hàn và độ dẻo tuyệt vời (tương tự như hợp kim siêu nhôm).

Nhược điểm: Độ bền thấp, nhưng độ bền có thể được cải thiện thông qua gia công nguội; dễ bị cấu trúc hạt thô trong quá trình ủ.

Ứng dụng: Dùng trong ống dẫn dầu máy bay (hợp kim 3003) và lon nước giải khát (hợp kim 3004).

loạt 4

Các hợp kim như 4004, 4032, 4043, v.v.

Hợp kim nhôm series 4 có silicon là nguyên tố hợp kim chính (hàm lượng silicon trong khoảng 4,5-6). Hầu hết các hợp kim trong loạt sản phẩm này không thể được tăng cường bằng cách xử lý nhiệt. Chỉ các hợp kim có chứa đồng, magie và niken và một số nguyên tố nhất định được hấp thụ sau khi xử lý nhiệt hàn mới có thể được tăng cường thông qua xử lý nhiệt.

Các hợp kim này có hàm lượng silicon cao, điểm nóng chảy thấp, tính lưu động tốt khi nóng chảy, độ co ngót tối thiểu trong quá trình đông đặc và không gây giòn ở sản phẩm cuối cùng. Chúng chủ yếu được sử dụng làm vật liệu hàn hợp kim nhôm, chẳng hạn như tấm hàn, que hàn và dây hàn. Ngoài ra, một số hợp kim thuộc dòng này có khả năng chống mài mòn tốt và hoạt động ở nhiệt độ cao được sử dụng trong piston và các bộ phận chịu nhiệt. Hợp kim chứa khoảng 5% silicon có thể được anod hóa thành màu xám đen, khiến chúng phù hợp làm vật liệu kiến ​​trúc và đồ trang trí.

Dòng 5

Các hợp kim như 5052, 5083, 5754, v.v.

Đặc trưng: Hợp kim nhôm với magie là nguyên tố hợp kim chính (hàm lượng magie từ 3-5%). Chúng có mật độ thấp, độ bền kéo cao, độ giãn dài cao, khả năng hàn tốt, độ bền mỏi và không thể tăng cường bằng cách xử lý nhiệt, chỉ gia công nguội mới có thể cải thiện độ bền của chúng.

Ứng dụng: Dùng làm tay cầm của máy cắt cỏ, ống dẫn nhiên liệu máy bay, xe tăng, áo chống đạn, v.v.

Dòng 6

Các hợp kim như 6061, 6063, v.v.

Đặc trưng: Hợp kim nhôm với magie và silicon làm thành phần chính. Mg2Si là pha tăng cường chính và hiện là hợp kim được sử dụng rộng rãi nhất. 6063 và 6061 được sử dụng nhiều nhất, còn lại là 6082, 6160, 6125, 6262, 6060, 6005 và 6463. Sức mạnh của 6063, 6060 và 6463 tương đối thấp trong dòng 6. 6262, 6005, 6082 và 6061 có độ bền tương đối cao trong dãy 6.

Đặc trưng: Độ bền vừa phải, khả năng chống ăn mòn tốt, khả năng hàn và khả năng xử lý tuyệt vời (dễ đùn). Đặc tính tạo màu oxy hóa tốt.

Ứng dụng: Phương tiện vận chuyển (ví dụ: giá để hành lý ô tô, cửa ra vào, cửa sổ, thân xe, tản nhiệt, vỏ hộp nối, vỏ điện thoại, v.v.).

Dòng 7

Các hợp kim như 7050, 7075, v.v.

Đặc trưng: Hợp kim nhôm với kẽm là nguyên tố chính, nhưng đôi khi một lượng nhỏ magie và đồng cũng được thêm vào. Hợp kim nhôm siêu cứng của dòng này có kẽm, chì, magie và đồng nên có độ cứng gần bằng thép.

Tốc độ đùn chậm hơn so với hợp kim dòng 6 và chúng có khả năng hàn tốt.

7005 và 7075 là loại cao nhất trong dòng 7 và chúng có thể được tăng cường bằng cách xử lý nhiệt.

Ứng dụng: Hàng không vũ trụ (các bộ phận kết cấu máy bay, thiết bị hạ cánh), tên lửa, cánh quạt, tàu vũ trụ.

Dòng 8

Hợp kim khác

8011 (Ít dùng làm tấm nhôm, chủ yếu dùng làm lá nhôm).

Ứng dụng: Lá nhôm điều hòa không khí, v.v.

Dòng 9

Hợp kim dự trữ.

Được chỉnh sửa bởi May Jiang từ MAT Aluminium


Thời gian đăng: Jan-26-2024