Bảng công thức tính trọng lượng hợp kim nhôm

Bảng công thức tính trọng lượng hợp kim nhôm

1. Kiểm chứng nguyên lý vật lý của công thức cốt lõi

Định luật bảo toàn khối lượng

Tất cả các công thức đều dựa trên bản chất vật lý của m=ρ×V (khối lượng = mật độ × thể tích)

Giá trị mật độ

Mật độ lý thuyết của nhôm nguyên chất: 2.698 kg/m³ (20℃)

Giá trị gần đúng 2.700 kg/m³ là hợp lý cho các tính toán công nghiệp (sai số < 0,1%)

2. Kiểm tra tính chặt chẽ của các công thức hình học

2.1. Công thức tính thể tích hình học chuẩn

2.2. Kiểm tra chuyên sâu công thức ống
62

Hạn chế của công thức ống vuông:

Điều này đúng khi độ dày thành ống đồng đều và góc bên trong là góc vuông (ống vuông thực tế có phần chuyển tiếp tròn và sai số lý thuyết là khoảng 1-3%)

3. Xác minh tính nhất quán của hệ thống đơn vị

Điều tra điểm rủi ro tính toán chéo đơn vị

63

4. Sửa đổi về tính phù hợp của kỹ thuật

4.1. Bồi thường cho các yếu tố không lý tưởng

64

4.2. Định lượng tác động của dung sai

Dung sai độ dày ±10% → Độ lệch trọng lượng ±(8% ~ 12%) (các bộ phận có thành mỏng nhạy cảm hơn)

Giải pháp: W thực tế = W lý thuyết × (1 + Δt / t) ( Δt : độ lệch độ dày)

5. Kiểm tra điều kiện biên

65

Xác minh trường hợp cực đoan:

Kịch bản dị thường mật độ

Hợp kim 7xxx (7075): Mật độ đo được là 2,810 g/cm³ → Nếu ​​sử dụng nhầm 2,7g/cm³ thì sai số là +4,1%.

Bảng công thức

66

4t(A + B)- 4t² là phép tính kỹ thuật tiêu chuẩn được tính bằng cách nhân chu vi của phần cắt với độ dày của thành rồi trừ đi bốn góc.

Ví dụ tính toán:

Tấm nhôm 1.6061(1000 × 500 × 10 mm, dài 2 m): W = 1000 × 500 × 2 × 0,0027 = 27 kg

Ống tròn 2.7075(đường kính ngoài 50 mm, độ dày thành 3 mm, chiều dài 1,5 m): W = [(50-3)×3×3,1416×1,5]×0,00283 ≈ 5,65 kg

3. Ống vuông(40×40×2mm, dài 3m): W = [2×2×(40+40-4)×3]×0,0027×0,98 ≈ 2,42 kg

Quy trình làm việc được đề xuất

1. Chọn mật độ → 2. Đo kích thước thực tế → 3. Chọn hệ số bù → 4. Tính toán theo công thức


Thời gian đăng: 17-06-2025